Bạn đang thắc mắc rằng: có những phương thức hoàn trả nợ vay ngân hàng nào, đúng chứ? Bài viết sau sẽ chia sẻ với bạn 5 phương thức hoàn trả nợ vay ngân hàng cùng với những ưu điểm và hạn chế của từng cách thức trả lãi vay này.
Phương Thức Hoàn Trả Nợ Vay Ngân Hàng Là Gì?
Phương thức hoàn trả nợ vay ngân hàng là các cách thức, phương pháp ngân hàng áp dụng để người vay tiền thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. Với những phương pháp trả nợ lãi khác nhau, ngân hàng và người đi vay đều có những lợi ích và bất lợi khác nhau.
Có 5 phương thức hoàn trả nợ vay ngân hàng là: Trả vốn vay và tiền lãi một lần khi đáo hạn; trả lãi định kỳ, nợ gốc trả khi đáo hạn; trả gốc và lãi chia đều hàng tháng; trả gốc cố định, lãi tính trên dư nợ giảm dần và trả nợ dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định.
Phần sau đây sẽ nói chi tiết về các phương thức trả lãi vay này kèm theo ví dụ và những hạn chế của từng phương pháp.
5 Phương Thức Hoàn Trả Nợ Vay Ngân Hàng
Trả Vốn Vay Và Tiền Lãi 1 Lần Khi Đáo Hạn
Theo cách này thì hàng kỳ (ngày, tháng, quý, năm) bạn sẽ không trả một đồng tiền gốc hay lãi nào cả, mà bạn sẽ dồn chúng lại để trả một lần khi đáo hạn.
Tổng số tiền bạn sẽ đóng khi đáo hạn là A = n.P.(1 + r)
Trong đó, A là tổng số tiền bạn đóng khi đáo hạn, P là số tiền bạn vay ban đầu, r là lãi suất cho từng kỳ, n số kỳ hạn bạn vay tiền.
Ví dụ, bạn vay ngân hàng VPBank 100 triệu trong 12 tháng, lãi suất 1%/tháng thì sau 12 tháng bạn sẽ trả tổng cộng một số tiền là 100 triệu*(1 + 0.01)*12 = 112.683.000 đồng.
Phương pháp tính lãi và thu hồi nợ này có 2 hạn chế là:
– Đối với bạn là người đi vay: phải đối mặt với khó khăn về tài chính nếu phải chuẩn bị một số tiền lớn khi đáo hạn.
– Đối với các tổ chức tín dụng: sẽ không có thu nhập thường xuyên và có rủi ro mất vốn rất cao.
Trả Lãi Định Kỳ, Nợ Gốc Trả Khi Đáo Hạn
Trong cách này, bạn chỉ cần trả tiền lãi theo từng kỳ, còn tiền gốc thì bạn để đến khi đáo hạn mới trả. Theo đó:
- Số tiền lãi bạn đóng hàng kỳ (ngày, tháng, quý, năm) là P.r
- Số tiền mà bạn trả ở kỳ cuối cùng (khi đáo hạn) là P.(1 + r)
- Tổng số tiền bạn trả trong suốt thời hạn vay sẽ là A = (n – 1).P.r + P.(1 + r) = P.(1 + n.r)
Với P là vốn gốc, r là lãi suất, n là số kỳ bạn vay.
Ví dụ, bạn vay Shinhan Finance với lãi suất 1%/tháng trong 12 tháng. Hàng tháng, bạn sẽ trả số tiền lãi là 100 triệu*1% = 1 triệu đồng.
Ở tháng cuối cùng (tháng thứ 12) khi đáo hạn bạn sẽ trả số tiền là 100 triệu*(1 + 0.01) = 101 triệu đồng.
Tổng số tiền bạn sẽ trả theo cách này là 100 triệu*(1 + 12*0.01) = 112 triệu đồng.
Phương pháp trả lãi vay này có 2 hạn chế là:
– Đối với bạn là người đi vay: số tiền phải trả khi đáo hạn vẫn còn lớn, áp lực tài chính vẫn lớn.
– Đối với ngân hàng: dù đã có thu nhập thường xuyên nhưng vẫn nhỏ, và vốn gốc vẫn chưa thu hồi được trong suốt quá trình vay nên rủi ro mất vốn vẫn còn cao.
Xem thêm: Avay Là Gì? Hướng Dẫn Cách Vay Tiền Avay Nhanh Chóng 2022
Phương Thức Hoàn Trả Nợ Vay: Trả Gốc Và Lãi Chia Đều Hàng Tháng
Với cách trả lãi vay này, hàng tháng bạn sẽ trả một số tiền cố định không đổi. Đây thực chất là cách tính lãi trên dư nợ ban đầu (dư nợ gốc).
Theo đó, số tiền gốc hàng tháng bạn trả sẽ bằng số tiền ban vay ban đầu chia đều cho thời hạn vay, còn số tiền lãi hàng tháng sẽ bằng số tiền vay ban đầu nhân với lãi suất tháng.
Ví dụ: bạn vay Mcredit 120 triệu đồng với lãi suất 1% trong 60 tháng.
Số tiền gốc hàng tháng bạn cần trả là 120 triệu/60 tháng = 2 triệu đồng.
Số tiền lãi bạn trả hàng tháng là 120 triệu*1% = 1.200.000 đồng.
Số tiền gốc và lãi hàng tháng bạn phải trả là 3.200.000 đồng.
Phương Thức Hoàn Trả Gốc Cố Định, Lãi Tính Trên Dư Nợ Giảm Dần
Trong cách hoàn trả nợ vay này, số tiền gốc phải trả hàng tháng sẽ bằng tổng số tiền vay chia đều cho kỳ hạn vay, còn tiền lãi hàng tháng sẽ được tính trên dư nợ giảm dần.
Theo đó, số tiền hàng tháng bạn phải trả sẽ giảm dần theo thời gian cho đến khi kết thúc kỳ hạn vay.
Ví dụ, bạn vay 12 triệu đồng của ngân hàng Techcombank trong 12 tháng với lãi suất 1%/tháng. Khi đó, số tiền gốc bạn phải trả hàng tháng là 12 triệu/12 tháng = 1 triệu đồng.
Số tiền lãi sẽ được tính bằng cách lấy lãi suất nhân với dư nợ thực tế còn lại qua các kỳ thanh toán, ví dụ như sau khi thứ nhất bạn trả 1 triệu tiền gốc thì sang kỳ thứ 2 bạn còn nợ 11 triệu. Lúc này tiền lãi sẽ bằng 11 triệu nhân với 1% bằng 110.000 đồng. Cứ như vậy cho đến khi kết thúc thời hạn 12 tháng.
Trả Nợ Dần Định Kỳ Bằng Kỳ Khoản Cố Định
Trong phương pháp trả nợ bằng kỳ khoản cố định, hàng tháng bạn sẽ đóng một số tiền như nhau, không đổi trong suốt kỳ hạn vay, với cách tính lãi là tính trên dư nợ giảm dần.
Theo cách tính này, số tiền gốc sẽ tăng dần và số tiền lãi sẽ giảm dần (tính trên dư nợ thực tế còn lại sau từng kỳ). Bạn có thể xem công thức tính kỳ khoản cố định tại bài viết này.
Vì các công thức này gây khó khăn và dễ gây nhầm lẫn trong tính toán, nên trong thực tế, các tổ chức tín dụng thường sử dụng các hàm logic hoặc hàm tài chính trong Excel để tính toán, đơn giản nhất là bộ 3 hàm tài chính PMT, PPMT và IPMT.
Phương thức hoàn trả theo kỳ khoản cố định đã khắc phục được các hạn chế của các phương thức kể trên.
– Số tiền phải trả hàng tháng cố định nên dễ nhớ hơn và dễ thanh toán.
– Các tổ chức tín dụng có được nguồn thu nhập thường xuyên và an tâm hơn khi giải ngân khoản vay.
– Khách hàng không phải chịu gánh nặng tài chính khi số tiền phải trả được trải đều theo suốt kỳ hạn vay.
Bạn có thể sử dụng công cụ tính kỳ khoản cố định dưới đây, mục lãi suất bạn hãy nhập lãi suất giảm dần theo năm nhé. (Bảng tính đã bỏ qua bảo hiểm khoản vay)
**Bảng tính có giá trị tham khảo.
Trong 5 phương thức hoàn trả nợ vay trên thì 2 cách đầu tiền có nhiều hạn chế, gây bất lợi cho cả bên cho vay và bên đi vay. Cách số 3 là cách tính nhẩm tiền lãi mà chúng ta vẫn hay nói với nhau trong các cuộc hội thoại thường ngày.
Còn 2 cách cuối cùng là trả gốc cố định, lãi giảm dần và trả theo kỳ khoản cố định thường được các ngân hàng và tổ chức tín dụng sử dụng để tính toán khoản vay và làm phương thức trả nợ chính.
- Xem thêm:
Cách Quy Đổi Lãi Suất Giảm Dần Sang Lãi Suất Cố Định (Lãi Suất Phẳng)
Top 9 Ngân Hàng Cho Vay Theo Lương Lãi Suất Tốt Nhất
Kết Luận
Mong rằng sau bài viết này, bạn đã biết được có mấy phương thức hoàn trả nợ vay ngân hàng, cách tính khoản phải trả theo từng phương pháp và các ưu điểm, hạn chế của từng phương thức trả lãi vay.
Bên cạnh đó, bạn có thể dễ dàng ứng dụng những kiến thức về các phương thức hoàn trả nợ vay trong bài viết này vào việc học tập và công việc của mình. Chúc bạn thành công!